Page 46 - Giao trinh DSTT
P. 46
Thật vậy, với ∈ , ta có ,
hơn nữa nếu thì nên
} độc lập tuyến tính. Vậy S là một cơ sở của không gian Cơ
sở này còn được gọi là cơ sở chính tắc của
2) Trong không gian cho các véc tơ
. Chứng minh là một cơ sở của
Thật vậy, lấy ∈ . Ta đã biết x là một tổ hợp tuyến tính
của khi và chỉ khi hệ phương trình tuyến tính sau có nghiệm
( ) ( ) ( +
Dễ thấy rằng A là khả nghịch nên hệ trên có nghiệm duy nhất
( + ( +.
Điều này chứng tỏ rằng x có thể viết dưới dạng:
và nếu thì
Sự tồn tại của cơ sở
Định lý 4.4. Cho không gian véc tơ V trên trường K, hệ n véc tơ x 1, x 2, ..., x n
là một cơ sở của V khi và chỉ khi mọi véc tơ của V được biểu diễn duy nhất dưới
dạng:
4.2.3. Số chiều của không gian véc tơ
Định nghĩa 4.6. Không gian véc tơ V được gọi là không gian n chiều (n
nguyên ) trên trường K nếu trong V tồn tại n véc tơ độc lập tuyến tính và không
tồn tại quá n véc tơ độc lập tuyến tính.
Khi đó ta nói số chiều của không gian V là n và ký hiệu là:
Chú ý: Nếu V có một cơ sở gồm hữu hạn phần tử thì ta nói V là một không
gian véc tơ hữu hạn chiều, nếu V có một cơ sở gồm vô hạn phần tử thì ta nói V là
một không gian véc tơ vô hạn chiều.
Ví dụ 4.6.
Xét không gian , cứ 3 véc tơ không đồng phẳng thì độc lập tuyến tính và
bất kỳ 4 véc tơ thì phụ thuộc tuyến tính.
Vậy là một không gian 3 chiều,
4.2.4. Tọa độ của một véc tơ
Định nghĩa 4.7. Cho V là một không gian n chiều trên trường K và
là một cơ sở của V. Khi đó ta nói S là cơ sở được sắp thứ tự của V
nếu thứ tự các véc tơ được liệt kê trong S không thay đổi.
Ví dụ 4.7.
Ta thấy và
là hai cơ sở được sắp thứ tự khác nhau trong mặc dù .
42