Page 18 - TOAN CHUYEN DE
P. 18

L
                                                                            L
                                                               3t
                                     -2t 3
                      Ví dụ 1.15.  e .t                    !  ; e .sin2t                 2  =     2    .
                                                                                       2
                                                                                               2
                                                    (  +2)   +1                  (  −3) +4       −6  +13
                      Định lý 1.11. (Định lý trễ)
                                                                             L
                                                L
                                                                                   -p
                      Giả sử  > 0 và x(t)               X(s)  thì  x(t - )             e . X(s).
                      Ví dụ 1.16.
                                0     ế       ∉ [1,4]                                        −       −4  
                                                                                  L
                         (  ) = {                      =  0(t – 1) -  0(t – 4)                    −   .
                                1     ế       ∈ [1,4]                                               
                     1.4.4. Vi, tích phân gốc
                      a) Vi phân hàm gốc

                      Định lý 1.12.
                                   L
                                                                                     L
                      Nếu x(t)              X(s) và nếu x’(t) cũng là gốc thì x’(t)              s X(s) – x(0).
                      Nhận xét:
                      Áp dụng định lý 1.12 sau n lần (nếu được) ta có kết quả sau :
                                L
                        (n)
                                                              n-2
                      x (t)                s  X(s) – s x(0) – s x’(0) - ...- sx (n-2) (0) – x (n-1) (0).
                                         n
                                                   n-1
                                                                                                L
                      Đặc biệt, nếu có  x’(0) = x”(0) = ...= x   (n-1) (0) = 0 thì ta có x (t)            s  X(s).
                                                                                                      n
                                                                                        (n)
                                                                               L
                                                                                    2
                      Ngoài ra, ta có công thức thường dùng là   x”(t)           s  X(s) – sx(0) – x’(0).
                      Chú ý:
                       Do có  lim   (  ) = 0 nên ta có   (0) =        lim     (  ), công thức này cho phép
                              Re(s)→∞                               Re(s)→∞
               ta tính giá trị ban đầu của hàm gốc khi biết ảnh của nó mà không cần phải xác định bản
               thân hàm gốc đó.
                      Ví dụ 1.17.
                                          L
                                      -t
                      Ta có, x(t) = e              1  , nên suy ra được các kết quả sau đây
                                                 +1
                                     L
                                 -t
                      x’(t) = - e                    − 1 = −  1  .
                                             +1             +1
                                           2
                                    L
                                -t
                      x’’(t) = e                  −    + 1 =  1    ...
                                           +1               +1
                      b) Tích phân hàm gốc
                      Định lý  1.13.
                                                         
                                   L
                      Nếu  x(t)           X(s) và nếu ∫   (  )     cũng là một gốc thì ta có
                                                       0
                                L       (  )
               ∫   (  )                    .
                0                        
                      Ví dụ 1.18.
                                                         
                                        L
                      Ta có, cos2t                  ⇒ ∫       2       =  1  .
                                             2
                                                                       2
                                               +4     0                  +4
               1.4.5. Bảng cơ bản các gốc và ảnh của nó
                      Chú ý: Sử dụng bảng này ta có thể tìm ảnh khi biết gốc và ngược lại ta tìm hàm gốc
               khi biết ảnh của chúng bằng cách ta phân tích hàm ảnh theo các hàm ảnh cơ bản đã có trong
               bảng trên.

                                                                      2
                      Ví dụ 1.19.  Tìm ảnh của gốc  x(t) = (t + 2) .





                                                         Trang 18
   13   14   15   16   17   18   19   20   21   22   23