Page 55 - TOAN CHUYEN DE
P. 55
thực nghiệm. Quan hệ giữa mẫu ngẫu nhiên và mẫu cụ thể (hay 1 giá trị của nó)
tương tự như quan hệ giữa biến ngẫu nhiên và 1 giá trị có thể có của nó.
HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
1. Hiểu được khái niệm mẫu ngẫu nhiên, mẫu cụ thể.
2. Biết cách tính các đặc trưng của mẫu ngẫu nhiên.
3. Biết cách tính các tham số của biến ngẫu nhiên gốc.
BÀI TẬP 3.1.
3.1.1. X là biến ngẫu nhiên rời rạc có phân phối:
x i -1 0 1 2
p i 0,2 0,1 0,4 0,3
a. Tìm kỳ vọng, phương sai của X.
b. Tính mod, median của X.
3.1.2. X là biến ngẫu nhiên có phân phối xác suất
x i -2 0 1 2 3
p i 0,1 0,2 0,1 0,5 0,1
a. Tìm kỳ vọng, phương sai của X.
b. Tính mod, median của X.
3.1.3. Điểm thi của 50 học viên qua 5 môn thi được ghi nhận (tối đa 50 điểm):
37 47 41 45 50 47 27 38 41 29
37 35 37 41 41 50 37 45 41 29
38 35 27 35 37 35 41 41 47 29
37 29 38 38 41 45 41 29 29 37
38 37 38 37 38 37 38 37 38 38
̅
a. Xác định là tổng điểm trung bình cho các học viên và độ lệch mẫu S.
b. Hãy xác định phân phối thực nghiệm, đường gấp khúc phân phối.
3.1.4. Kiểm tra sức khỏe học viên đầu năm học ta thu được bảng số liệu sau (về chỉ
số chiều cao):
x i 160-165 165-170 170-175 175-180 180-185
(Chiều cao cm)
Số lượng HV 20 130 5 8 2
Hãy xác định hàm phân phối của mẫu tương ứng.
3.1.5. Đo đường kính của 20 chi tiết máy có kết quả
Độ dài đường kính xi 247 248 249 250 251 252 253 254 255 256
(mm)
Số chi tiết n i 2 3 2 2 1 2 3 2 1 2
a. Tính độ dài trung bình đường kính, độ lệch mẫu S.
b. Lập bảng phân phối mẫu.
Trang 55