Page 50 - Giáo trình Giải tích
P. 50
4
Giải: Chuyển sang tọa độ cầu, ta có = ∭ . Miền giới hạn
Ù
124
bởi 0≤φ≤2π, 1≤r≤2, 0≤ố ≤π. Từ đó ta có = .
5
Ví dụ 2.15: Tính ∭ (√ + + ) với là miền giới hạn
2
2
2
bởi x +y +z ≤z.
2
2
2
Giải:
Chuyển sang tọa độ cầu, ta có = ∭ . Miền giới
3
hạn bởi 0≤φ≤2π, 1≤r≤cosố 0≤ố ≤π/2. Từ đó ta có =
2 3
2
∫ ∫ ∫ = .
0 0 0 10
2.2.4. Ứng dụng của tích phân bội ba
a) Thể tích
Vật thể trong không gian Oxyz có thể tích là
= ∭ ( , , ) (2.33)
Ù
Nếu giới hạn trên bởi mặt z=f 2(x,y), giới hạn dưới bởi mặt z=f 1(x,y) và giới
hạn xung quanh bởi mặt trụ có đường sinh song song với Oz có đường chuẩn là biên
của miền D trong mặt phẳng Oxy thì
= ∬( ( , ) − ( , )) (2.34)
2
1
Thực ra công thức (2.34) cũng chính là ứng dụng của tích phân bội 2 mà ta đã
biết.
Ví dụ 2.16: Tính thể tích của phần hình nón ≥ √ + nằm trong mặt cầu
2
2
2
2
2
x +y +z =4.
Giải:
2
2
2
2
2
Gọi là vật thể hình nón ≥ √ + nằm trong hình cầu x +y +z ≤4, vậy
2
(Ù) = ∭ , ta có 0≤r≤2, 0≤≤π/4, 0≤φ≤2π. Vậy
2 4 2
3
2
(Ù) = ∫ ∫ ∫ . = (2 − √2)
3
0 0 0
b) Khối lượng
Khối lượng của vật thể có khối lượng riêng tại điểm (x,y,z) là (x,y,z) thì
() = ∭ ( , , ) (2.35)
Ù
Nếu bản phẳng D nằm trong mặt phẳng Oxy có khối lượng riêng tại điểm (x,y)
là (x,y) thì
49