Page 96 - Giáo trình Giải tích
P. 96

phương trình vi phân (4.9) được gọi là phương trình vi phân tuyến tính  thuần nhất
               tương ứng của phương trình (4.8).

                      - Cách giải:
                      Xét phương trình vi phân tuyến tính thuần nhất (4.9), nếu y  0 thì suy ra             =
                                                                                                           
               −  (  )    , ta có NTQ của phương trình (4.9) là:
                                                        y = C.e - p(x)dx                                              (4.10)
               Khi y = 0 ta thấy thỏa mãn phương trình vi phân (4.9) nên y=0 là NR của (4.9).
                      Trong (4.10), ta coi C = C(x) và tìm C(x) để (4.10) là 1 nghiệm của (4.8). Lấy
               đạo hàm 2 vế của (4.10) rồi thế vào (4.8) thu gọn và tính được
                                                    C = q(x)e  p(x)dx dx + k                                          (*)
                      Thay (*) vào (4.10) được nghiệm tổng quát của (4.8) là:

                                                 y = e - p(x)dx  [q(x)e p(x)dx dx + k],                           (4.11)
               k là hằng số tùy ý.
                      Chú ý:
                      i) Từ cách giải trên, ta rút ra kết luận rằng:
                                            NTQ(4.8) = NTQ(4.9) + 1 NR(4.8)
                      ii) Trong thực tế, người ta Tìm NTQ của (4.8) bằng cách như sau:
                      Bước 1. Tìm 1 nguyên hàm của  p(x)dx, giả sử  là  P(x)
                      Bước 2. Tìm 1 nguyên hàm của  q(x)e        P(x) dx, giả sử là  Q(x)
                      Bước 3. Kết luận NTQ của (4.8) là  y = e      -P(x) [Q(x) + C], C là hằng số tùy ý.
                      Ví dụ 4.6: Giải các phương trình vi phân sau:
                      a)  y’ + xy = 4x, thỏa  y(0) = 0.
                      b) y’ – y.sinx = sinx.cosx.
                      Giải:
                      a) Phương trình y’ + xy = 4x (*) có phương trình thuần nhất
                                         y’ + xy = 0 (**).
               Phương trình (**) có nghiệm tổng quát

                                                                                    2
                                                                                           
                                      = −      ⇔       = −       ⇔ ln(  ) = −        +   
                                                                                  2
                                                                       2
                                                     ⇒    =   .    −  2 .

                                                                                                    2
               Tìm nghiệm riêng của (*), cho nghiệm riêng của (*) có dạng Y=C(x).              −   2 , ta có
                                           2                2
                         =    (  ).    −   2 −   .   (  )   −  2 , thay vào (*) ta có:
                        ′
                               ′
                             2                 2                2
                 ′
                  (  ).    −   2 −   .   (  )   −   2 +   .   (  )   −   2 = 4  
                                     2        2 ,     2                 2



                     ′
               ⇔    (  ) = 4     2 = 4 ( )    2 ⇒   (  ) = 4   2 +   , k  là  hằng  số. Vậy  nghiệm
                                            2
                                                 2           2

               riêng của (*) là:    = (−4   2 +   )      −  2  và nghiệm tổng quát của (**) là:
                            2       −     2     −    2

                  = (4   2 +   )      2 +   .     2 .
                                                             95
   91   92   93   94   95   96   97   98   99   100   101