Skip navigation

3.2. Hệ Cramer

Định nghĩa

Xét hệ vuông $$\left\{\begin{array}{ccccccccc} {a_{11} x_{1} } & {+} & {a_{12} x_{2} } & {+} & {\cdots } & {+} & {a_{1n} x_{n} } & {=} & {b_{1} } \\ {a_{21} x_{1} } & {+} & {a_{22} x_{2} } & {+} & {\cdots } & {+} & {a_{2n} x_{n} } & {=} & {b_{2} } \\ {\vdots } & {} & {} & {} & {} & {} & {} & {} & {\vdots } \\ {a_{n1} x_{1} } & {+} & {a_{n2} x_{2} } & {+} & {\cdots } & {+} & {a_{nn} x_{n} } & {=} & {b_{n} } \end{array}\right.\label{3.2.2}\tag{2}$$

Ta có, ma trận liên kết, ma trận các ẩn và ma trận vế phải của hệ \eqref{3.2.2} là:$A=\left[\begin{array}{cccc} {a_{11} } & {a_{12} } & {\cdots } & {a_{1n} } \\ {a_{21} } & {a_{22} } & {\cdots } & {a_{2n} } \\ {\vdots } & {\vdots } & {\ddots } & {\vdots } \\ {a_{n1} } & {a_{n2} } & {\cdots } & {a_{nn} } \end{array}\right]$, $x=\left[\begin{array}{c} {x_{1} } \\ {x_{2} } \\ {\vdots } \\ {x_{n} } \end{array}\right]$, $b=\left[\begin{array}{c} {b_{1} } \\ {b_{2} } \\ {\vdots } \\ {b_{n} } \end{array}\right]$.

Ta vẫn có, $Ax=b$ (A là ma trận vuông cấp n).

Hệ vuông\eqref{3.2.2} được gọi là hệ Cramer nếu $\det \left(A\right)\ne 0$.

Ví dụ 5

Hệ $\left\{\begin{array}{ccccc} {40x} & {+} & {60y} & {=} & {560} \\ {4x} & {-} & {3y} & {=} & {2} \end{array}\right.$  là hệ vuông có $\det (A)=-360\ne 0$ nên là hệ Cramer.

Hệ $\left\{\begin{array}{ccccc} {x} & {-} & {2y} & {=} & {0} \\ {-2x} & {+} & {4y} & {=} & {2} \end{array}\right.$  là hệ vuông có $\det (A)=0$ nên không là hệ Cramer.

Hệ $\left\{\begin{array}{ccccccccc} {x_{1} } & {} & {} & {-} & {x_{3} } & {} & {} & {=} & {0} \\ {4x_{1} } & {} & {} & {} & {} & {-} & {2x_{4} } & {=} & {0} \\ {} & {} & {2x_{2} } & {-} & {2x_{3} } & {-} & {x_{4} } & {=} & {0} \end{array}\right. $  là hệ không vuông nên không là hệ Cramer.

Định lí Cramer

Hệ Cramer có nghiệm duy nhất, được tính bởi công thức $x=A^{-1} .b$. Hay $x_{j} =\dfrac{\det (A_{j})}{\det (A)} $ ($A_j$  được suy từ A bằng cách thay cột thứ j bởi cột vế phải).

Ví dụ 6

Giải hệ $\left\{\begin{array}{ccccc} {40x} & {+} & {60y} & {=} & {560} \\ {4x} & {-} & {3y} & {=} & {2} \end{array}\right. $.

Ví dụ 7

Giải hệ $\left\{\begin{array}{ccccc} {90t} & {-} & {2x} & {=} & {-45} \\ {60t} & {-} & {x} & {=} & {45} \end{array}\right. $.

Ví dụ 8

Giải hệ $\left\{\begin{array}{ccccccc} {30x_{1} } & {+} & {30x_{2} } & {+} & {50x_{3} } & {=} & {570} \\ {35x_{1} } & {+} & {40x_{2} } & {+} & {30x_{3} } & {=} & {515} \\ {25x_{1} } & {+} & {40x_{2} } & {+} & {45x_{3} } & {=} & {555} \end{array}\right. $.

Chú ý

Có những hệ không vuông (số phương trình ít hơn số ẩn) nhưng vẫn có thể đưa về hệ Cramer. Bằng cách, chuyển một số ẩn sang vế phải (xem là ẩn phụ) để có hệ vuông, tuy nhiên cần lưu ý khi chọn ẩn phụ để sao cho hệ mới phải là hệ Cramer (định thức của ma trận liên kết luôn khác không).

Ví dụ 9

Giải hệ $\left\{\begin{array}{ccccccc} {x_{1} } & {+} & {x_{2} } & {+} & {x_{3} } & {=} & {6} \\ {2x_{1} } & {+} & {2x_{2} } & {-} & {x_{3} } & {=} & {3} \end{array}\right. $.