Khai triển Fourier hàm chẵn, hàm lẻ
Nếu $f(x)$ là hàm chẵn thì $f(x)\sin nx$ là hàm lẻ và $f(x)\cos nx$ là hàm chẵn.
Do đó \begin{align}a_{n}&=\dfrac{1}{\pi } \int _{-\pi }^{\pi }f(x)\cos nxdx =\frac{2}{\pi } \int _{0}^{\pi }f(x)\cos nxdx {\rm \; \; \; \; }(n=0,1,2,3...)\label{3.5}\tag{2}\\b_{n}&=\dfrac{1}{\pi } \int _{-\pi }^{\pi }f(x)\sin nxdx =0{\rm \; \; \; \; }(n=1,2,3...)\end{align} Vậy, chuỗi Fourier của hàm chẵn $f(x)$ là $f(x)=\dfrac{a_{0} }{2} +\sum\limits_{n=1}^{+\infty }a_{n} \cos nx $. Trong đó $a_{n} $ được xác định bởi công thức \eqref{3.5}.
Nếu $f(x)$ là hàm lẻ thì $f(x)\sin nx$ là hàm chẵn và $f(x)\cos nx$ là hàm lẻ.
Do đó: \begin{align}a_{n}&=\dfrac{1}{\pi } \int _{-\pi }^{\pi }f(x)\cos nxdx =0{\rm \; \; \; \; }(n=0,1,2,3...)\\$b_{n}&=\dfrac{1}{\pi } \int_{-\pi }^{\pi }f(x)\sin nxdx =\dfrac{2}{\pi } \int _{0}^{\pi }f(x)\sin nxdx {\rm \; \; \; \; }(n=1,2,3...)\label{3.6}\tag{3}\end{align} Vậy, chuỗi Fourier của hàm lẻ $f(x)$ là $f(x)=\sum\limits_{n=1}^{+\infty }b_{n} \sin nx $. Trong đó $b_{n} $ được xác định bởi công thức \eqref{3.6}.
Ví dụ 3. Khai triển thành chuỗi Fourier hàm $f(x)$ tuần hoàn với chu kỳ $2\pi $, xác định bởi $f(x)=|x|,\forall x\in [-\pi ,\pi ]$. Hướng dẫn. Để khẳng định hàm số đã cho có thể khai triển thành chuỗi Fourier và dễ dàng chỉ ra các điểm gián đoạn của hàm số chúng ta nên vẽ đồ thị của hàm số đã cho. Tiếp theo căn cứ vào giả thiết bài toán (kết hợp quan sát đồ thị hàm số vừa vẽ) để đưa ra nhận xét: $f(x)$ thỏa mãn các điều kiện của định lý Dirichlet, nên khai triển được thành chuỗi Fourier. |
Tiếp theo, để xác định các hệ số Fourier ta có nhận xét: $f(x)$ là hàm chẵn nên $b_{n}=0,{\rm \; }\forall n=1,2,3...$\begin{align}a_{0}&=\dfrac{1}{\pi } \int_{-\pi }^{\pi }f(x)dx =\dfrac{2}{\pi } \int _{0}^{\pi }f(x)dx =\dfrac{2}{\pi } \int _{0}^{\pi }xdx =\left. \dfrac{x^{2} }{\pi } \right|_{0}^{\pi } =\pi\\a_{n}&=\dfrac{2}{\pi } \int _{0}^{\pi }f(x)\cos nxdx=\dfrac{2}{\pi } \int _{0}^{\pi }x\cos nxdx =\dfrac{2}{\pi n^{2} } (\cos n\pi -1)=\begin{cases}0&\text{với }n=2k\\\dfrac{-4}{\pi n^{2}} &\text{với }n=2k+1\end{cases}.\end{align} Căn cứ vào đồ thị, ta thấy hàm $f(x)$ không bị gián đoạn tại bất kì điểm nào.
Vậy, $f(x)=\dfrac{a_{0}}{2}+\sum\limits_{n=1}^{+\infty}a_{n} \cos nx =\dfrac{\pi }{2} -\dfrac{4}{\pi } \left(\cos x+\dfrac{1}{3^{2} }\cos 3x+\dfrac{1}{5^{2} } \cos 5x+\cdots \right);{\rm \; }\forall x\in \mathbb{R}$.
Ví dụ 4. Khai triển thành chuỗi Fourier hàm $f(x)$ tuần hoàn với chu kỳ $2\pi $, xác định bởi $f(x)=2x,\forall x\in [-\pi ,\pi ]$.
Hướng dẫn. Ngoài cách trình bày ở Ví dụ 1, ta có thể trình bày tương tự Ví dụ 3 (giảm bớt việc tính các hệ số).
Đầu tiên, các em nên vẽ đồ thị hàm số đã cho (để khẳng định hàm số đã cho có thể khai triển thành chuỗi Fourier và dễ dàng chỉ ra các điểm gián đoạn của hàm số).
Tiếp theo căn cứ vào giả thiết bài toán (kết hợp quan sát đồ thị hàm số vừa vẽ) để đưa ra nhận xét: $f(x)$ thỏa mãn các điều kiện của định lý Dirichlet, nên khai triển được thành chuỗi Fourier.
Để xác định các hệ số Fourier ta có nhận xét: $f(x)$ là lẻ nên $a_{n} =0,{\rm \; }\forall n=0,1,2,3\ldots$
$$b_{n} =\dfrac{1}{\pi } \int _{-\pi }^{\pi }f(x)\sin nxdx =\frac{4}{\pi } \int _{0}^{\pi }x\sin nxdx =\frac{-4\cos n\pi }{n} =(-1)^{n+1} \frac{4}{n} =\left\{\begin{array}{l} {\dfrac{4}{n} ;n=2k+1} \\ {-\dfrac{4}{n} ;n=2k} \end{array}\right. $$ Căn cứ vào đồ thị, ta thấy hàm số đã cho bị gián đoạn tại các điểm $x=(2k+1)\pi ,{\rm \; }k\in \mathbb{Z}.$
Nên $\forall x\ne (2k+1)\pi ,{\rm \; }k\in \mathbb{Z}$,ta có $$f(x)=\dfrac{a_{0} }{2} +\sum _{n=1}^{+\infty }(a_{n} \cos nx+b_{n} \sin nx) =\sum _{n=1}^{+\infty }b_{n} \sin nx =\sum _{n=1}^{+\infty }(-1)^{n+1} \dfrac{4}{n} \sin nx $$ Vậy $f(x)=4\left(\sin x-\dfrac{\sin 2x}{2} +\dfrac{\sin 3x}{3} -\cdots \right)$,$\forall x\ne (2k+1)\pi ,{\rm \; }k\in \mathbb{Z}$.
Tại $x=(2k+1)\pi ,{\rm \; }k\in {\rm Z}$, ta có $S(x)=\dfrac{2\pi +(-2\pi )}{2}=0$.