Skip navigation

9.2 Cách tính tích phân bội ba trong hệ tọa độ Đề Các

Cần tính $\iiint\limits _{Q}f(x,y,z)dxdydz $ với $Q$  là miền được giới hạn bởi các mặt $z=z_{1} (x,y);{\rm \; }z=z_{2} (x,y)$ (giả sử $z_{1} (x,y);{\rm \; }z_{2} (x,y)$ liên tục, đơn trị, $z_{1} (x,y)\le z_{2} (x,y)$ trên miền $D$ là hình chiếu của $Q$ lên mặt phẳng $Oxy$ và giả sử $D$ được giới hạn bởi các đường $y=y_{1} (x);{\rm \; }y=y_{2} (x)$  ($y_{1} (x);{\rm \; }y_{2} (x)$ liên tục, đơn trị, $y_{1} (x)\le y_{2} (x)$ trên ${\rm [}a,b{\rm ]}$ (chú ý ${\rm [}a,b{\rm ]}$ là hình chiếu của $D$ lên trục $Ox$)). Giả sử $f(x,y,z)$ liên tục trên $Q$.

Tính tích phân bội ba trong hệ tọa độ Đề Các

Như vậy, $Q$ được xác định bởi các bất đẳng thức kép: $\left\{\begin{array}{l} {{\rm a}\le {\rm x}\le {\rm b}} \\ {{\rm y}_{{\rm 1}} {\rm (x)}\le {\rm y}\le {\rm y}_{{\rm 2}} {\rm (x)}} \\ {{\rm z}_{{\rm 1}} {\rm (x,y)}\le {\rm z}\le {\rm z}_{{\rm 2}} {\rm (x,y)}} \end{array}\right.$

Do đó ta có công thức: $$\iiint\limits _{Q}f(x,y,z)dxdydz =\int _{a}^{b}\left\{\int _{y_{1} (x)}^{y_{2} (x)}\left[\int _{z_{1} (x,y)}^{z_{2} (x,y)}f(x,y,z)dz \right]dy \right\} dx.$$ Hay $$\iiint\limits_{Q}f(x,y,z)dxdydz =\int _{a}^{b}dx\int _{y_{1} (x)}^{y_{2} (x)}dy\int _{z_{1} (x,y)}^{z_{2} (x,y)}f(x,y,z)dz\label{9.2.2}\tag{2}.$$

Chú ý

Công thức \eqref{9.2.2} còn có thể viết: $$\iiint\limits _{Q}f(x,y,z)dxdydz =\iint\limits_{D}dxdy \int _{z_{1} (x,y)}^{z_{2} (x,y)}f(x,y,z)dz\label{9.2.3}\tag{3}.$$Hay $$\iiint\limits _{Q}f(x,y,z)dxdydz =\int _{a}^{b}dx\iint\limits _{S(x)}f(x,y,z)dydz\label{9.2.4}\tag{4}.$$ Với $S(x)$ là diện tích thiết diện của $Q$ khi cắt vật thể bởi mặt phẳng vuông góc với trục $Ox$ tại $x\in {\rm [}a,b{\rm ]}.$

Ví dụ 1

Tính tích phân $I=\iiint\limits _{Q}(1-x-y)dxdydz $ với miền $Q$ được giới hạn bởi các mặt $x+y+z=1;{\rm \; }x=0;{\rm \; }y=0;{\rm \; }z=0$.

Ví dụ 2

Tính tích phân$\iiint\limits _{Q}zdxdydz $ với miền $Q$ được giới hạn bởi các mặt $z=0;{\rm \; }z=\sqrt{R^{2} -x^{2} -y^{2} }$.