Skip navigation

Test nhanh

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi

Câu 01. Cho hàm số $z=\dfrac{x^{2} -y^{2} }{2x^{2} +y^{2} }.$ Kết luận nào sau đây đúng?

Gợi ý

Tham khảo các định nghĩa: giới hạn và tính liên tục của hàm 2 biến.

Tìm giới hạn của hàm số đã cho khi $(x,y)\to (0,0)$. (Chứng minh: hàm số đã cho dần tới 2 giới hạn khác nhau theo 2 phương khác nhau (chẳng hạn dọc theo trục $Oy$ và trục $Ox$)). Từ đó chọn phương án trả lời chính xác.

Answers

$z$ gián đoạn tại điểm $O(0,0)$.      

$z$ liên tục tại $O(0,0)$

$z$ liên tục trên $\mathbb{R}^{2}$.

$z$ gián đoạn trên $\mathbb{R}^{2} \backslash\left\{(0,0)\right\}$.

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 02. Kết luận nào sau là đúng cho bài toán tìm giới hạn của hàm số $f(x,y)=\dfrac{x^{2} -y^{2} }{3x^{2} +5y^{2} }$ khi $(x,y)\to (0,0)$.

Gợi ý

Tham khảo định nghĩa giới hạn của hàm 2 biến.

Tìm giới hạn của hàm số đã cho khi $(x,y)\to (0,0)$ (Chứng minh: hàm số đã cho dần tới 2 giới hạn khác nhau theo 2 phương khác nhau (chẳng hạn dọc theo trục $Oy$ và trục $Ox$)).

Từ đó chọn phương án trả lời chính xác.

Answers

Không tồn tại

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} \dfrac{x^{2} -y^{2} }{3x^{2} +5y^{2} } =0$

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} \dfrac{x^{2} -y^{2} }{3x^{2} +5y^{2} } =\dfrac{1}{3} $ 

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} \dfrac{x^{2} -y^{2} }{3x^{2} +5y^{2} } =\dfrac{-1}{5} $

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 03. Giới hạn của hàm số $f(x,y)=\dfrac{3x^{2} y}{2x^{4} +y^{2} }$ tại (0,0) là

Gợi ý

Tham khảo định nghĩa giới hạn của hàm 2 biến.

Tìm giới hạn của hàm số đã cho khi $(x,y)\to (0,0)$. (Chứng minh: hàm số đã cho dần tới 2 giới hạn khác nhau theo 2 phương khác nhau (chẳng hạn dọc theo đường thằng $x=y$  và dọc theo đường parabol $y=x^{2}$)).

Từ đó chọn phương án trả lời chính xác.

Answers

Không tồn tại.

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=0$

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=-1$

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=1$

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 04. Giới hạn của hàm số $f(x,y)=\dfrac{x^{2} }{e^{y} } +\dfrac{y^{2} }{e^{x} } $ tại (0,0) là

Gợi ý

Áp dụng nhận xét: Nếu hàm $f(x,y)$  xác định tại $\left(x_{0} ,y_{0} \right)$  thì  ${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to x_{0} } \\ {y\to y_{0} } \end{array}}} f(x,y)=f(x_{0} ,y_{0} )$

Từ đó chọn phương án trả lời chính xác.

Answers

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=0$

Không tồn tại.

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=\dfrac{1}{2} $

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=1$

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 05. Giới hạn của hàm số $f(x,y)=\dfrac{x^{2} -y^{2} }{3x^{2} +y^{2} }$ tại $(-1,1)$ là

Gợi ý

Áp dụng nhận xét: Nếu hàm $f(x,y)$ xác định tại $\left(x_{0},y_{0}\right)$ thì ${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to x_{0} } \\ {y\to y_{0} } \end{array}}} f(x,y)=f(x_{0} ,y_{0} )$

Từ đó chọn phương án trả lời chính xác.

Answers

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to -1} \\ {y\to 1} \end{array}}} f(x,y)=0$

Không tồn tại

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to -1} \\ {y\to 1} \end{array}}} f(x,y)=\dfrac{-1}{2} $

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to -1} \\ {y\to 1} \end{array}}} f(x,y)=\dfrac{1}{2} $

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 06. ${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 1} \\ {y\to 1} \end{array}}} \dfrac{x^{3} -y^{3} }{x-y} =\ldots$

Gợi ý

Trước hết ta khử dạng vô định (phân tích $x^{3} -y^{3} =(x-y)(x^{2} +xy+y^{2} )$)

Sau đó, áp dụng nhận xét: Nếu hàm $f(x,y)$ xác định tại $\left(x_{0} ,y_{0} \right)$  thì ${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to x_{0} } \\ {y\to y_{0} } \end{array}}} f(x,y)=f(x_{0} ,y_{0} )$

Từ đó chọn phương án trả lời chính xác.

Answers

3

4

1

Không tồn tại

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 07. Cho hàm số $f(x,y)=\begin{cases}\dfrac{x^{3} -y^{3} }{x^{2} +y^{2} } ;&(x,y)\ne (0,0) \\ 0;&(x,y)=(0,0)\end{cases}.$ Kết luận nào sau đây đúng khi xét tính liên tục của hàm đã cho?

Gợi ý

Dễ thấy $f(x,y)$ liên tục tại mọi $(x,y)\ne (0,0)$.

Sau đó, áp dụng quy tắc tìm giới hạn (nguyên lý kẹp: $\forall (x,y)\ne (0,0)$ ta có $0\le |f(x,y)|\le \dfrac{|x|^{3} +|y|^{3} }{x^{2} +y^{2} } \le |x|+|y|$) để tìm giới hạn của $f(x,y)$ khi $(x,y)\to (0,0)$. Từ đó dựa vào định nghĩa tính liên tục của hàm 2 biến để xét tính liên tục của $f(x,y)$ tại $(0,0)$ và kết luận bài toán.

Answers

Liên tục trên $\mathbb{R}^{2} $  

Liên tục trên $\mathbb{R}^{2} \backslash \left\{(0,0)\right\}$

Gián đoạn tại điểm $O(0;0)$

Gián đoạn trên $\mathbb{R}^{2} \backslash \left\{(0,0)\right\}$

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 08. Cho hàm số $f(x,y)=\begin{cases}\dfrac{x^{3} +y^{3} }{x^{2} +y^{2} } ;&(x,y)\ne (0,0) \\ 1;&(x,y)=(0,0) \end{cases}.$ Kết luận nào sau đây đúng khi xét tính liên tục của hàm đã cho?

Gợi ý

Dễ thấy $f(x,y)$ liên tục tại mọi $(x,y)\ne (0,0)$.

Sau đó, áp dụng quy tắc tìm giới hạn (nguyên lý kẹp: $\forall (x,y)\ne (0,0)$ ta có $0\le |f(x,y)|\le \dfrac{|x+y|(x^{2} +y^{2} +|xy|)}{x^{2} +y^{2} } \le \dfrac{3}{2} |x+y|$ ta có) để tìm giới hạn của $f(x,y)$ khi $(x,y)\to (0,0)$. Từ đó dựa vào định nghĩa tính liên tục của hàm 2 biến để xét tính liên tục của $f(x,y)$ tại $(0,0)$ và kết luận bài toán.

Answers

Liên tục trên $\mathbb{R}^{2} \backslash \left\{(0,0)\right\}$

Liên tục trên $\mathbb{R}^{2} $   

Liên tục tại điểm $O(0,0)$

Gián đoạn trên $\mathbb{R}^{2} \backslash \left\{(0,0)\right\}$

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 09. Cho hàm số $f(x,y)=\begin{cases}\dfrac{x^{2} -y^{2} }{x^{2} +y^{2} } ;&(x,y)\ne (0,0)\\0;&(x,y)=(0,0)\end{cases}.$ Kết luận nào sau đây đúng khi xét tính liên tục của hàm đã cho?

Gợi ý

Tham khảo các định nghĩa: giới hạn và tính liên tục của hàm 2 biến. Dễ thấy $f(x,y)$ liên tục tại mọi $(x,y)\ne (0,0)$.

Tìm giới hạn của hàm số đã cho khi (Chứng minh: hàm số đã cho dần tới 2 giới hạn khác nhau theo 2 phương khác nhau (chẳng hạn dọc theo trục $Oy$ và trục $Ox$)).

Từ đó chọn phương án trả lời chính xác.

Answers

Liên tục trên $\mathbb{R}^{2} \backslash \left\{(0,0)\right\}$.

Liên tục trên $\mathbb{R}^{2} $

Liên tục tại điểm $O(0,0)$.

Gián đoạn trên $\mathbb{R}^{2} \backslash \left\{(0,0)\right\}$

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 10. Giới hạn của hàm số $f(x,y)=2e^{x} y+3{\rm x}-1$ tại $(0,0)$ là

Gợi ý

Áp dụng nhận xét: Nếu hàm $f(x,y)$ xác định tại $\left(x_{0} ,y_{0} \right)$ thì ${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to x_{0} } \\ {y\to y_{0} } \end{array}}} f(x,y)=f(x_{0} ,y_{0} )$.

Từ đó chọn phương án trả lời chính xác.

Answers

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=-1$

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=0$

Không tồn tại 

${\mathop{\lim }\limits_{\begin{array}{l} {x\to 0} \\ {y\to 0} \end{array}}} f(x,y)=2$

Phản hồi