Skip navigation

Test nhanh

Câu hỏi trắc nghiệm

Câu hỏi

Câu 01. Cho $I=\iint\limits_{D}f(x,y)dxdy$ với $D$ được giới hạn bởi các đường $y=x;y=x^{2} $. Ta có biểu diễn miền trong hệ tọa độ Đề các là: 

Gợi ý

Trước hết, các em nên vẽ đồ thị biểu diễn miền D (trong cùng 1 mặt phẳng tọa độ Oxy vẽ đồ thị các đường $y=x$ và $y=x^{2} $; tiếp theo, tìm các điểm giao nhau của đường thẳng $y=x$ và đường cong $y=x^{2} $. Cuối cùng, căn cứ vào đồ thị để đưa ra đáp án.

Answers

$D:\left\{\begin{array}{l} {0\le x\le 1} \\ {x^{2} \le y\le x} \end{array}\right. $

$D:\left\{\begin{array}{l} {0\le x\le 1} \\ {x\le y\le x^{2} } \end{array}\right. $

$D:\left\{\begin{array}{l} {0\le x\le 2} \\ {x^{2} \le y\le x} \end{array}\right. $

$D:\left\{\begin{array}{l} {0\le x\le 2} \\ {x\le y\le x^{2} } \end{array}\right. $

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 02. Đổi thứ tự lấy tích phân của tích phân: $I=\int\limits_{0}^{1}dx \int\limits_{x^{3} }^{x^{2} }f(x,y)dy$.

Gợi ý

Đề bài cho miền $D:a\le x\le b;y_{1} (x)\le y\le y_{2} (x)$.

Trước hết, các em nên vẽ đồ thị biểu diễn miền $D:a\le x\le b;y_{1} (x)\le y\le y_{2} (x)$.

Sau đó, tìm các điểm giao nhau của các đường cong $y=x^{2} $ và $y=x^{3} $.

Tiếp theo, căn cứ vào đồ thị để biểu diễn lại miền $D$.

Cuối cùng, thay vào công thức đổi thứ tự trong tính tích phân bội hai để đưa ra kết quả.

Answers

$I=\int\limits_{0}^{1}dy \int\limits_{\sqrt{y} }^{\sqrt[{3}]{y} }f(x,y)dx $

$I=\int\limits_{0}^{1}dy \int\limits_{0}^{1}f(x,y)dx $

$I=\int\limits_{0}^{1}dy \int\limits_{\sqrt[{3}]{y} }^{\sqrt{y} }f(x,y)dx $

$I=\int\limits_{0}^{1}dx \int\limits_{\sqrt{y} }^{\sqrt[{3}]{y} }f(x,y)dy $

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 03. Đổi thứ tự lấy tích phân của tích phân: $I=\int\limits_{0}^{1}dx \int\limits_{x^{2} }^{2x}f(x,y)dy $

Gợi ý

Đề bài cho miền $D:a\le x\le b;y_{1} (x)\le y\le y_{2} (x)$.

Trước hết, các em nên vẽ đồ thị biểu diễn miền $D$ trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$.

Sau đó, tìm các điểm giao nhau của đường cong $y=x^{2} $ và đường thẳng $y=2x$.

Tiếp theo, căn cứ vào đồ thị để biểu diễn lại miền $D$. (dạng $D:c\le y\le d;x_{1} (y)\le x\le x_{2} (y)$)

Cuối cùng, thay vào công thức đổi thứ tự trong tính tích phân bội hai: $$\int _{a}^{b}dx \int _{y_{1} (x)}^{y_{2} (x)}f(x,y)dy =\int _{c}^{d}dy \int _{x_{1} (y)}^{x_{2} (y)}f(x,y)dx $$ để đưa ra kết quả.

Answers

$I=\int\limits_{0}^{1}dy \int\limits_{y/2}^{\sqrt{y} }f(x,y)dx +\int\limits_{1}^{2}dy \int\limits_{y/2}^{1}f(x,y)dx $

$I=\int\limits_{0}^{2}dy \int\limits_{y/2}^{\sqrt{y} }f(x,y)dx $

$I=\int\limits_{0}^{1}dy \int\limits_{\sqrt{y} }^{y/2}f(x,y)dx +\int\limits_{1}^{2}dy \int\limits_{y/2}^{1}f(x,y)dx $

$I=\int\limits_{0}^{1}dy \int\limits_{y/2}^{\sqrt{y} }f(x,y)dx $

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 04. Cho $I=\iint\limits_{D}\sqrt{x^{2}+y^{2} } dxdy $ với $D:\left\{(x,y)\in \mathbb{R}^{2} |x^{2} +y^{2} \le 1;y\ge 0\right\}$. Khi đó  $I=...$

Gợi ý

Miền lấy tích phân $D:\left\{(x,y)\in {\rm R}^{2} |x^{2} +y^{2} \le 1;y\ge 0\right\}$ là một phần của hình tròn.

Do đó các em nên chuyển sang hệ tọa độ cực để tính tích phân đã cho, chú ý biểu diễn đúng miền $D':\varphi _{1} \le \varphi \le \varphi _{2} ;r_{1} (\varphi )\le r\le r_{2} (\varphi )$. $$\iint\limits_{D}f(x,y)dxdy =\iint\limits_{D'}f(r\cos \varphi ,r\sin \varphi )rd\varphi dr =\int_{\varphi _{1} }^{\varphi _{2} }d\varphi \int _{r_{1} (\varphi )}^{r_{2} (\varphi )}f(r\cos \varphi ,r\sin \varphi )rdr ).$$

Answers

$\dfrac{\pi }{3} $

$\dfrac{2\pi }{3} $

$\dfrac{\pi }{4} $

Đáp án khác.

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 05. Tính khối lượng của bản phẳng $D:\left\{(x,y)\in \mathbb{R}^{2} |x^{2} +y^{2} \le 2x,x\ge 1\right\}$ có hàm mật độ khối lượng $f(x,y)=2x$.

Gợi ý

Ta có  $m=\iint\limits_{D}f(x,y)dxdy =\iint\limits_{D}2xdxdy $ với $D:\left\{(x,y)\in \mathbb{R}^{2} |(x-1)^{2} +y^{2} \le 1,x\ge 1\right\}$.

Thực hiện phép đổi hệ trục tọa độ: $\left\{\begin{array}{l} {X=x-1} \\ {Y=y} \end{array}\right. $ 

Ta có $m=\iint\limits_{D'}2(X+1)dXdY $ với $D':\left\{(X,Y)\in \mathbb{R}^{2} |X^{2} +Y^{2} \le 1,X\ge 0\right\}$.

Tiếp theo, chuyển sang tọa độ cực ($X=r\cos \varphi ;Y=r\sin \varphi ,J=r$ ) để tính tích phân (chú ý xác định đúng miền $D'$ trong tọa độ cực).

Answers

$\pi +\dfrac{4}{3} $ (ĐVKL)

$\dfrac{\pi }{2} +\dfrac{2}{3} $(ĐVKL)

$\dfrac{\pi }{4} $ (ĐVKL)

Đáp án khác.

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 06. $I=\iint\limits_{x^{2} +y^{2} \le 1}\dfrac{1}{\sqrt{4-x^{2} -y^{2} } } dxdy =$?

Gợi ý

Miền lấy tích phân là hình tròn $D:\left\{(x,y)\in \mathbb{R}^{2} |x^{2} +y^{2} \le 1\right\}$.

Do đó các em nên chuyển sang hệ tọa độ cực để tính tích phân đã cho (chú ý biểu diễn đúng miền $D':\varphi _{1} \le \varphi \le \varphi _{2} ;r_{1} (\varphi )\le r\le r_{2} (\varphi )$). $$\iint\limits_{D}f(x,y)dxdy =\iint\limits_{D'}f(r\cos \varphi ,r\sin \varphi )rd\varphi dr =\int _{\varphi _{1} }^{\varphi _{2} }d\varphi \int _{r_{1} (\varphi )}^{r_{2} (\varphi )}f(r\cos \varphi ,r\sin \varphi )rdr.$$

Answers

$2\pi (2-\sqrt{3} )$

$8\pi $

$2\pi (\sqrt{3} -2)$

Đáp án khác.

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 07. Tính  $I=\iint\limits_{D}12ydxdy $ với $D$ được giới hạn bởi các đường $y=x;x=y^{2} $.

Gợi ý

Trước hết, vẽ đồ thị biểu diễn miền $D$ trong mặt phẳng tọa độ $Oxy$ (vẽ các đường $y=x$ và $x=y^{2}$, sau đó tìm giao điểm của các đường vừa vẽ).

Căn cứ vào đồ thị, xác định miền $D$ rồi thay vào 1 trong 2 công thức sau: $$\iint\limits_{D}f(x,y)dxdy =\int _{a}^{b}dx \int _{y_{1} (x)}^{y_{2} (x)}f(x,y)dy \text{ hoặc }\iint\limits_{D}f(x,y)dxdy =\int _{c}^{d}dy \int _{x_{1} (y)}^{x_{2} (y)}f(x,y)dx.$$

Answers

1

$\dfrac{1}{2} $

-1

Đáp án khác.

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 08. Đổi biến trong tính tích phân bội hai $I=\iint\limits_{D}(x+y)^{2} dxdy $ với $D$  được giới hạn bởi các đường: $y=-x;y=-x+2;y=3x+1;y=3x-1$.

Gợi ý

Xác định phép đổi biến (chẳng hạn $\left\{\begin{array}{l} {u=x+y} \\ {v=-3x+y} \end{array}\right. $ )

Tính định thức Jacobi $\dfrac{1}{J} =\dfrac{D(u,v)}{D(x,y)} =\left|\begin{array}{cc} {u'_{x} } & {u'_{y} } \\ {v'_{x} } & {v'_{y} } \end{array}\right|$ 

Sau đó thay vào công thức $$\iint\limits_{D}f(x,y)dxdy =\iint\limits_{D'}f(x(u,v),y(u,v))|J|dudv.$$

Answers

$I=\dfrac{1}{4} \int\limits_{0}^{2}u^{2} du \int\limits_{-1}^{1}dv $

$I=4\int\limits_{0}^{2}u^{2} du \int\limits_{-1}^{1}dv $

$I=\dfrac{1}{4} \int\limits_{0}^{2}du \int\limits_{-1}^{1}v^{2} dv $

$I=\dfrac{1}{4} \int\limits_{0}^{2}udu \int\limits_{-1}^{1}dv $

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 09. Tính $I=\iint\limits_{D}(x+2y)dxdy $ với $D:\left\{\begin{array}{l} {0\le x\le 1} \\ {x^{2} \le y\le 2x} \end{array}\right. $.

Gợi ý

HD: thay vào công thức: $$\iint\limits _{D}f(x,y)dxdy =\int _{a}^{b}dx \int _{y_{1} (x)}^{y_{2} (x)}f(x,y)dy $$ (tính tích phân theo biến $y$ trước).

Answers

$\dfrac{31}{20} $

$\dfrac{15}{2} $

1

Đáp án khác.

Phản hồi

Câu hỏi

Câu 10. Biểu diễn cận lấy tích phân của miền phẳng $D:\left\{(x,y)\in {\rm R}^{2} |y\ge x^{2} ,y\le 2-x^{2} \right\}$.

Gợi ý

HD: có thể vẽ đồ thì 2 hàm số $y=x^{2} $ và $y=2-x^{2} $.

Tìm giao điểm của 2 đường cong $y=x^{2}$ và $y=2-x^{2}$. Từ đó đưa ra kết quả cho bài toán.

Answers

$D:\left\{\begin{array}{l} {-1\le x\le 1} \\ {x^{2} \le y\le 2-x^{2} } \end{array}\right. $

$D:\left\{\begin{array}{l} {-1\le x\le 1} \\ {2-x^{2} \le y\le x^{2} } \end{array}\right. $

$D:\left\{\begin{array}{l} {-\sqrt{2} \le x\le \sqrt{2} } \\ {x^{2} \le y\le 2-x^{2} } \end{array}\right. $

$D:\left\{\begin{array}{l} {0\le x\le 2} \\ {x^{2} \le y\le 2-x^{2} } \end{array}\right. $

Phản hồi